Bạn đang xem bài viết Thuốc Pimozide: Công Dụng Và Những Điều Cần Lưu Ý được cập nhật mới nhất tháng 10 năm 2023 trên website Ltzm.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
Thành phần hoạt chất chính: Pimozide.
Pimozide được chỉ định để ức chế vận động ở bệnh nhân bị rối loạn Tourette và không đáp ứng với phác đồ điều trị hiện tại.
Pimozide không phải là lựa chọn điều trị đầu tiên, được dành riêng cho sử dụng trong bệnh nhân rối loạn Tourette có chức năng hoạt động bị ảnh hưởng.
Điều trị các rối loạn tics đơn giản hoặc các rối loạn tics khác ngoài rối loạn Tourette.
Bệnh nhân dùng thuốc có thể tự gây ra các cơn khởi phát vận động và các cơn co cứng (ví dụ, pemoline, methylphenidate và amphetamine)
Bệnh nhân bị trầm cảm hoặc đang hôn mê vì bất kỳ lý do nào.
Pimozide chống chỉ định ở những bệnh nhân quá mẫn cảm với hoạt chất và thận trọng ở những bệnh nhân đã chứng minh quá mẫn cảm với thuốc chống loạn thần.
Bệnh nhân sử dụng kháng sinh macrolide clarithromycin, erythromycin, azithromycin, dirithromycin, và troleandomycin.
Sử dụng đồng thời ở những bệnh nhân dùng Celexa hoặc Lexapro.
Bệnh nhân đang dùng các thuốc ức chế CYP3A4 như thuốc chống nấm azole itraconazole và ketoconazole, thuốc ức chế protease như ritonavir, saquinovir, indinavir và nelfinavir; nefazodone, zileuton, fluvoxamine.
Cách dùng
Việc sử dụng thuốc Pimozide đòi hỏi sự tăng liều từ từ.
Liều điều trị bệnh nhân nên được điều chỉnh cẩn thận để chống lại tác dụng phụ không mong muốn của thuốc.
Cần cố gắng giảm liều pimozide định kỳ để xem có hay không các rối loạn tics. Trong quá trình giảm liều pimozide, nên xem xét cường độ và tần suất các rối loạn tics.
Liều dùng Trẻ em
Ở bệnh nhân chuyển hóa 2D6 kém, liều pimozide không được vượt quá 0,05 mg / kg / ngày và không nên tăng liều sớm hơn 14 ngày .
Người lớn
Nên bắt đầu điều trị với liều 1 – 2 mg/ngày. Liều có thể được tăng lên sau đó mỗi ngày. Hầu hết bệnh nhân duy trì ở mức dưới 0,2 mg / kg / ngày, hoặc 10 mg / ngày, tùy theo mức nào ít hơn.
Ở bệnh nhân chuyển hóa 2D6 kém, liều pimozide không được vượt quá 4 mg / ngày và không nên tăng liều sớm hơn 14 ngày.
Phản ứng ngoại tháp.
Các loại phản ứng thần kinh cơ khác (bồn chồn vận động, loạn trương lực cơ, akathisia, hyperreflexia, opisthotonos, oculogyric khủng hoảng) đã được báo cáo ít thường xuyên hơn.
Triệu chứng thần kinh: Một số bệnh nhân đang điều trị duy trì có dấu hiệu rối loạn vận động thoáng qua sau khi ngừng thuốc đột ngột.
Chứng khó đọc Tardive: Hội chứng được đặc trưng bởi nhịp điệu không tự cử động của lưỡi, mặt, miệng hoặc hàm (ví dụ: lồi lưỡi, phồng má, mấp máy miệng, cử động nhai). Đôi khi những điều này có thể được đi kèm với chuyển động không tự cử động của tứ chi và thân cây.
Thay đổi điện tâm đồ: Thay đổi điện tâm đồ đã được quan sát thấy trong thử nghiệm lâm sàng pimozide trong Rối loạn Tourette và rối loạn tâm thần phân liệt. Chúng bao gồm kéo dài khoảng QT, làm phẳng, tạo rãnh và đảo ngược sóng T và xuất hiện sóng U.
Hội chứng ác tính thần kinh: Hội chứng ác tính thần kinh (NMS) đã được báo cáo với pimozide.
Hyperpyrexia: Hyperpyrexia đã được báo cáo với các thuốc chống loạn thần khác.
Pimozide có thể làm giảm khả năng lái xe hơi hoặc vận hành máy móc, đặc biệt là trong vài ngày đầu điều trị.
Thuốc chống loạn thần nên được sử dụng thận trọng.
Thuốc Pimozide chỉ nên được sử dụng trong thai kỳ nếu lợi ích rõ ràng vượt xa nguy cơ (Mỹ). Chưa rõ về sự an toàn của thuốc đối với phụ nữ mang thai nên tránh sử dụng trong ba tháng đầu của thai kỳ (Anh).
Những tác dụng của thuốc ở trẻ bú mẹ vẫn chưa rõ.
Các triệu chứng quá liều có thể bao gồm cứng cơ, thở nông hoặc cảm thấy chóng mặt.
Nên đến bác sĩ hoặc cơ sở y tế gần nhất để được hướng dẫn kịp thời.
Bảo quản thuốc Pimozide ở nơi khô ráo, nhiệt độ tốt nhất để bảo quản là ≤300C.
Tránh để thuốc tiếp xúc với ánh sáng trực tiếp hoặc ở nơi ẩm ướt.
Thuốc Pimozide giúp kiểm soát những chuyển động. Nhưng không thể tự kiểm soát (tật máy giật) gây ra bởi hội chứng Tourette. Tuy nhiên, nếu trong quá trình dùng thuốc lại xuất hiện các triệu chứng bất thường, bạn hãy gọi ngay cho bác sĩ để được giải đáp và xử trí kịp thời!
Thuốc Coversyl Là Thuốc Gì? Tác Dụng Điều Trị Và Những Lưu Ý
Tên thành phần hoạt chất: Perindopril agrinine.
Thuốc chứa thành phần tương tự: Coversyl 10 mg.
Coversyl thuộc nhóm thuốc tim mạch, hoạt động bằng cách làm giãn các mạch máu, nhờ vậy có thể làm giảm huyết áp đồng thời kiểm soát huyết áp.
Vậy Coversyl 5 mg là thuốc gì?Đây cũng là thắc mắc của nhiều người khi phân biệt 2 hàm lượng của thuốc này. Thuốc có 2 hàm lượng phổ biến là thuốc Coversyl 5 mg và thuốc Coversyl 10 mg. Tuy nhiên hàm lượng 5 mg thường được chỉ định hơn.
Nhà sản xuất: Công ty Les Laboratoires Servier Industrie (Pháp).
Tăng huyết áp mức độ nhẹ tới trung bình, sử dụng đơn trị hoặc phối hợp với một số thuốc khác, đặc biệt là thuốc lợi tiểu thiazid như: Hydrochlorothiazide, Chlorothiazide, Indapamide, Metolazone.
Suy tim sung huyết mức độ nhẹ đến trung bình, thường phối hợp thêm với thuốc lợi tiểu.
Tăng huyết áp sau nhồi máu cơ tim.
Giá tham khảo thuốc Coversyl 5 mg là 6.000vnđ/viên.
Giá tham khảo thuốc Coversyl 10 mg là 8.400vnđ/viên.
Lưu ý sử dụng thuốc với từng đối tượng bệnh nhân.
Với bệnh nhân được chẩn đoán bệnh động mạch vành ổn địnhNên đánh giá và cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ một cách cẩn thận nếu xuất hiện cơn đau thắt ngực không ổn định trong tháng đầu điều trị.
Người bệnh huyết áp thấpThuốc perindopril có thể gây hạ huyết áp liều đầu. Hạ huyết áp hiếm khi gặp ở bệnh nhân tăng huyết áp không biến chứng và có nhiều khả năng xảy ra ở những bệnh nhân bị giảm thể tích tuần hoàn như tiêu chảy hoặc nôn, thuốc lợi tiểu; hạn chế muối trong chế độ ăn uống, lọc máu.
Lưu ý xuất hiện triệu chứng hạ huyết áp ở những bệnh nhân suy tim, có hoặc không kèm theo suy thận. Đặc biệt, ở những bệnh nhân bị suy tim nặng, triệu chứng hạ huyết áp thể hiện rõ khi phối hợp đồng thời thuốc lợi tiểu quai (furosemid) liều cao.
Ở một số bệnh nhân bị suy tim sung huyết thì huyết áp có thể bình thường hoặc thấp, việc hạ huyết áp toàn thân có thể xảy ra khi dùng Coversyl
Người bị hẹp van động mạch chủ và van hai lá/ bệnh phì đại cơ timNên thận trọng khi dùng thuốc này.
Bệnh nhân suy thậnHiệu chỉnh liều perindopril theo chức năng thận. Theo dõi thường xuyên nồng độ kali và creatinine huyết trên đối tượng này.
Bệnh nhân chạy thận nhân tạoLưu ý tác dụng phụ phản ứng phản vệ khi dùng thuốc.
Cân nhắc sử dụng một loại màng lọc hoặc thuốc điều trị tăng huyết áp khác.
Bệnh nhân tăng huyết ápCó nguy cơ hạ huyết áp và suy thận khi bệnh nhân bị hẹp động mạch thận hai bên hoặc hẹp một bên. Nếu bệnh nhân sử dụng đồng thời thuốc điều trị cao huyết áp Coversyl với thuốc lợi tiểu sẽ gây nguy cơ hạ huyết áp quá mức.
Bệnh nhân quá mẫn và phù mạchPhù mạch ở mặt, tay, chân, môi, niêm mạc, lưỡi và/ hoặc thanh quản là những tác động có hại hiếm gặp nhưng nguy hiểm, cần thận trọng lưu ý khi dùng thuốc này. Nếu xuất hiện các triệu chứng trên, ngưng thuốc huyết áp Coversyl và theo dõi diễn tiến triệu chứng.
Dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Chống chỉ định cho phụ nữ có thai.
Chóng mặt, hoa mắt, đau đầu, cảm giác tê bì và kim châm, rối loạn thị giác, ù tai, choáng váng do tụt huyết áp, ho khan, thở nông, rối loạn tiêu hóa, dị ứng, mệt mỏi.
Tác dụng phụ hiếm gặp
Lú lẫn, rối loạn tim mạch, rối loạn máu, rối loạn tụy và gan.
Thay đổi tính khí, khó ngủ, co thắt phế quản, phù mạch, khô miệng, khò khè, sưng phù mặt.
Tăng kali máu: thuốc ức chế men chuyển, aliskiren, muối kali, thuốc lợi tiểu tiết kiệm kali, thuốc đối kháng thụ thể angiotensin-II, thuốc kháng viêm giảm đau không steroid, heparin, thuốc ức chế miễn dịch như cyclosporin hoặc thuốc ức chế miễn dịch.
Thuốc lợi tiểu, thuốc hạ huyết áp và dãn mạch: hạ huyết áp quá mức.
Lithi: tăng độc tính Lithi.
Thuốc trị đái tháo đường: giảm đường huyết.
Để thuốc hạ huyết áp Coversyl tránh xa tầm tay của trẻ em và thú cưng trong nhà.
Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo thoáng mát. Tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng hoặc để thuốc ở những nơi ẩm ướt.
Nhiệt độ bảo quản tốt nhất là <30 ºC.
Coversyl là một biệt dược chứa hoạt chất perindopril, được chỉ định để điều trị các bệnh về tim mạch như tăng huyết áp, suy tim sung huyết. Tuy nhiên, trong quá trình điều trị có thể xuất hiện các tác động có hại không mong muốn gây cản trở đến việc sinh hoạt hằng ngày hoặc gây ảnh hưởng đến sức khỏe. Hãy tìm ngay đến bác sĩ khoa tim mạch để được hướng dẫn chi tiết giúp việc sử dụng thuốc hiệu quả hơn đồng thời đưa ra các biện pháp hỗ trợ nhằm xử trí kịp thời các triệu chứng.
Biên tập bởi: Dược sĩ Lương Triệu Vĩ
Thuốc Smecta (Diosmectite): Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý Khi Sử Dụng
Tên thành phần hoạt chất: Diosmectite.
Tên thuốc có hoạt chất tương tự: Smeclife, CadiSmectite, Smectalia…
Diosmectite trong thuốc Smecta là silicat nhôm và ma-giê tự nhiên có tác dụng giúp bao phủ niêm mạc đường tiêu hóa, cùng với protein của niêm dịch bao phủ hết hết ruột do đó thuốc Smecta giúp bảo vệ tiêu hóa.
Mặc dù thuốc có khả năng gắn kết với độc tố của vi khuẩn nhưng đồng thời cũng có thể gắn vào một số thuốc gây cản trở quá trình hấp thu thuốc khác. Do đó người dùng thuốc cần lưu ý điểm này.
Thành phầnHoạt chất chính:
Diosmectit: 3 g.
Bù nước bằng đường uống ở người lớn.
Các trường hợp bệnh nhân bị tiêu chảy mãn tính.
Quá mẫn cảm với diosmectite hoặc bệnh nhân dị ứng với bất kì thành phần nào của Smecta.
Ngoài ra, trong công thức của Smecta có sự hiện diện của glucose và saccarose, thuốc này chống chỉ định cho những bệnh nhân không dung nạp fructose.
1. Cách sử dụngThuốc cần được pha với nước trước khi sử dụng.
Thời điểm tốt nhất nên uống: sau bữa ăn nếu viêm thực quản; giữa các bữa ăn cho các chỉ định khác.
Đối với trẻ em: khối lượng thuốc trong gói có thể pha với 50 ml nước thành hỗn dịch đựng trong bình để cho trẻ uống dần trong ngày, hoặc trộn với thức ăn lỏng, như nước dùng, mứt quả, rau củ nghiền, thức ăn trẻ em…
Người lớn: thuốc có thể được hòa tan với một nửa ly nước.
Biên tập bởi: YouMed
2. Điều trị tiêu chảy cấp:
Trẻ trên 2 tuổi: 4 gói/ngày trong 3 ngày đầu. Sau đó 2 gói/ngày trong 4 ngày.
Người lớn: Trung bình 3 gói/ngày trong 7 ngày.
Trong thực tế, liều hàng ngày có thể được tăng gấp đôi khi bắt đầu điều trị.
3. Các chỉ định khác:
Ở người lớn: liều khuyến cáo trung bình 3 gói/ ngày.
*Lưu ý đây là chỉ là liều tham khảo, bạn nên hỏi kĩ bác sĩ hoặc dược sĩ để được tư vấn chi tiết và chính xác về liều lượng mà bạn cần dùng.
Trong đó, các triệu chứng mà bệnh nhân gặp khi dùng thuốc:
Các vấn đề về dạ dày – ruột: Việc dùng Smecta gây ra táo bón do đó các trường hợp này cần giảm liều, nhưng trong một số trường hợp hiếm gặp có thể ngưng sử dụng Smecta.
Triệu chứng đầy hơi, nôn mửa cũng xuất hiện nhưng không thường xuyên.
Ngoài ra, cũng xuất hiện các trường hợp với phản ứng quá mẫn bao gồm các triệu chứng như nổi mề đay, phát ban, viêm ngứa và phù mạch.
Như đặc điểm của thuốc đã nói ở trên, vừa có thể gắn kết với độc tố vi khuẩn nhưng cũng có thể gắn vào thuốc khác làm ảnh hưởng đến khả năng hấp thu thuốc.
Do đó, không nên cùng lúc Smecta với các thuốc khác. Nếu có, hãy hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng.
Nếu bác sĩ đã xác định bạn không dung nạp với đường. Hãy liên hệ với bác sĩ ngay trước khi quyết định dùng thuốc.
Không bao giờ dùng Smecta: nếu bạn bị dị ứng với diosmectite hoặc với bất kỳ thành phần nào khác trong thuốc.
Việc sử dụng thuốc không được khuyến cáo ở những bệnh nhân không dung nạp fructose, hội chứng kém hấp thu glucose hoặc galactose.
Cần sử dụng Smecta một cách thận trọng với đối tượng đã từng táo bón nặng trước đây.
Nếu các rối loạn không biến mất trong vòng 7 ngày. Hoặc bệnh nhân sốt cao hoặc nôn mửa. Gọi ngay cho bác sĩ để tham vấn về cách xử trí.
Ngoài ra, cần lưu ý ở trẻ em và trẻ sơ sinh, tiêu chảy cấp phải được điều trị kết hợp với dùng sớm dung dịch bù nước đường uống để tránh mất nước.
Đảm bảo uống nước nhiều để bù cho việc mất nước do tiêu chảy (nhu cầu nước trung bình hàng ngày ở người lớn là 2 lít).
Duy trì việc ăn uống dù người bệnh vẫn còn bị tiêu chảy. Tuy nhiên cần loại một số thực phẩm này ra: đặc biệt là rau sống và trái cây, các món ăn cay cũng như thực phẩm hoặc đồ uống đông lạnh.
Smecta không khuyến cáo sử dụng cho phụ nữ có thai hay đang cho con bú.
Nếu nhận thấy rằng bạn đang mang thai trong quá trình điều trị, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ để cân nhắc có nên tiếp tục điều trị hay không.
Thông báo cho bác sĩ để nhận được lời khuyên nếu bạn đang cho con bú.
Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo, thoáng mát.
Nhiệt độ nên cần để bảo quản thuốc là < 25°C.
Giữ thuốc tránh xa tầm tay và tầm với của trẻ.
Smecta là một biệt dược chứa diosmectite dùng để điều trị tiêu chảy. Vì vậy thuốc được sử dụng khá phổ biến. Tuy nhiên, người bệnh cần phải thật lưu ý nếu các triệu chứng bất thường xảy ra trong quá trình sử dụng thuốc. Hãy gọi ngay cho bác sĩ để được tư vấn và hỗ trợ kịp thời.
Thuốc Bôi Acyclovir Stada Là Thuốc Gì? Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý
Hoạt chất: Acyclovir
Thuốc chứa thành phần tương tự: Acyclovir Stella Cream, Daehwa Acyclovir Cream
Thuốc bôi Acyclovir Stada được sản xuất bởi Công ty STADA Arzneimittel AG (Đức). Thuốc ở dạng kem bôi ngoài da, có thành phần chính là acyclovir. Hoạt chất này có tác dụng điều trị những vùng da nhiễm virus Herpes simplex, bao gồm Herpes môi và Herpes sinh dục khởi phát hoặc tái phát.
Mỗi 1 gam cream chứa:
Acyclovir 50 mg.
Thành phần tá dược: PEG-5-glycerol-stearat, dimethicon, cetyl alcohol, parafin lỏng, vaselin trắng, propylen glycol, nước tinh khiết.
Thành phần chính của thuốc bôi Acyclovir Stada là acyclovir. Đây là một thuốc kháng virus có cấu trúc tương tự nucleosid. Thuốc này có tác dụng chọn lọc trên tế bào nhiễm virus Herpes.
Acyclovir khi vào cơ thể sẽ được phosphoryl hóa để trở thành dạng có hoạt tính là acyclovir triphosphat. Chất này có tác dụng ức chế tổng hợp ADN của virus và sự nhân lên của virus mà không ảnh hưởng gì đến sự chuyển hóa của tế bào bình thường.
Acyclovir có tác dụng mạnh nhất trên virus Herpes simplex type 1. Thuốc có tác dụng kém hơn ở virus Herpes simplex type 2 và virus Varicella zoster.
Thuốc bôi Acyclovir Stada được chỉ định điều trị nhiễm virus Herpes simplex ở da bao gồm Herpes môi, Herpes sinh dục khởi phát và tái phát.
Cách dùngThuốc Acyclovir Stada chỉ được sử dụng ngoài da.
Liều dùng
Lấy một lượng kem vừa đủ để thoa vào vùng da bị nhiễm bằng một miếng gạc cotton.
Thoa một lớp mỏng vào các vùng da bị tổn thương và vùng da kế cận 5 lần/ngày, cứ mỗi 4 giờ.
Thời gian điều trị: Thông thường, điều trị liên tục trong 5 ngày. Nếu vết thương chưa lành hẳn cần tiếp tục điều trị thêm 5 ngày nữa. Thời gian điều trị không quá 10 ngày.
Trên thị trường hiện nay thuốc bôi Acyclovir Stada được bán với giá tham khảo 30.000 – 35.000 VNĐ cho 1 tuýp 2 gam. Tùy thuộc vào thời điểm mua thuốc và các nhà thuốc, cửa hàng sẽ có mức giá chênh lệch khác nhau.
Khi sử dụng acyclovir thoa ngoài da có thể gây đau nhói thoáng qua, nóng rát, ngứa hay ban đỏ.
Khi gặp bất kỳ triệu chứng nào nghi ngờ là tác dụng phụ của thuốc, hãy thông báo cho bác sĩ, dược sĩ hoặc cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Không xảy ra sự tương tác giữa các thuốc khác đối với thuốc bôi ngoài da Acyclovir Stada.
Thuốc chống chỉ định đối với bệnh nhân mẫn cảm với acyclovir hay bất cứ thành phần nào của thuốc.
Thời kỳ mang thaiThuốc bôi Acyclovir Stada không có những nghiên cứu đầy đủ và có kiểm soát trên phụ nữ mang thai. Chỉ nên dùng thuốc cho phụ nữ mang thai khi lợi ích điều trị cao hơn so với nguy cơ tiềm ẩn cho thai nhi.
Thời kỳ cho con búThận trọng khi dùng thuốc ở phụ nữ cho con bú và chỉ dùng khi được chỉ định.
Không dùng thuốc cho bệnh nhân bị suy giảm miễn dịch (như nhiễm HIV, ghép tuỷ xương, điều trị ung thư) trừ khi có lời khuyên của bác sĩ.
Nồng độ acyclovir trong máu ở dưới giới hạn phát hiện do sự hấp thu toàn thân của thuốc khi dùng ngoài da rất thấp. Do đó, acyclovir dùng ngoài da không gây độc tính do thuốc không vào được hệ thống tuần hoàn. Không có hiện tượng ngộ độc sau khi dùng quá liều acyclovir bôi ngoài da.
Hãy bổ sung liều càng sớm càng tốt ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian gần với liều tiếp theo, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều tiếp theo như kế hoạch. Không nên dùng gấp đôi liều đã quy định để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Khi sử dụng thuốc bôi Acyclovir Stada cần lưu ý một số điều sau:
Nên bắt đầu điều trị càng sớm càng tốt ngay sau khi bị nhiễm. Tốt nhất là trong giai đoạn tiền triệu chứng hay tổn thương đầu tiên xuất hiện.
Bệnh nhân nên rửa sạch tay trước và sau khi thoa thuốc. Tránh dùng khăn lau hoặc cọ xát vào vết thương khi không cần thiết để tránh làm nặng thêm hay lây nhiễm.
Không thoa kem lên các vùng niêm mạc như: bên trong miệng, âm đạo, mắt.
Tránh tiếp xúc gần với những người có các dấu hiệu hoặc triệu chứng nhiễm Herpes simplex. Việc sử dụng acyclovir dùng ngoài chưa có bằng chứng là sẽ ngăn ngừa được sự truyền nhiễm HSV cho người khác.
Để đạt được kết quả trị liệu tốt nhất, vẫn nên dùng thuốc đủ thời gian ngay khi tình trạng bệnh được cải thiện rõ rệt.
Tiếp tục điều trị theo liều bác sĩ chỉ định nếu dùng liều thấp hơn liều chỉ dẫn. Không thoa dày hơn và không nên dùng lượng kem nhiều hơn bình thường.
Bao cao su có thể bị rách khi sử dụng thuốc đồng thời với bao cao su ngừa thai. Điều này là do thành phần tá dược parafin và vaselin có trong thuốc.
Để nơi mát, tránh ánh sáng.
Nhiệt độ không quá 25°C.
Để xa tầm tay trẻ em.
Thuốc Duoplavin (Clopidogrel, Acetylsalicylic Acid): Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý
DuoPlavin (clopidogrel, acetylsalicylic acid) là một loại thuốc chống kết tập tiểu cầu giúp đề phòng sự hình thành các cục máu đông. Vậy DuoPlavin được dùng thế nào để mang lại hiệu quả cao nhất và những điểm cần lưu ý để tránh ảnh hưởng xấu đến sức khỏe.
Tên thành phần hoạt chất: 75 mg clopidogrel, 100 mg acetylsalicylic acid.
Thuốc tương tự: Ogrel Plus, Ridlor Plus.
DuoPlavin có hoạt chất là clopidogrel và acetylsalicylic acid, có tác dụng chống kết tập tiểu cầu, được chỉ định để:
Đề phòng sự hình thành các cục máu đông trong các động mạch xơ cứng có thể dẫn đến tai biến xơ vữa huyết khối (như đột quỵ, nhồi máu cơ tim hoặc tử vong).
Đề phòng các cục máu đông trong đau thắt ngực không ổn định hoặc nhồi máu cơ tim.
Uống 1 viên DuoPlavin mỗi ngày vào một giờ nhất định, kèm với thức ăn hoặc không đều được.
Nếu đã từng bị nhồi máu cơ tim, thuốc phải được uống ít nhất là 4 tuần.
Không được tự ý ngưng điều trị.
Dị ứng với clopidogrel, acetylsalicylic acid hoặc bất kỳ thành phần nào của DuoPlavin.
Dị ứng với thuốc kháng viêm không steroid (NSAIDs).
Hen suyễn, chảy mũi và pô-lýp mũi.
Đang loét dạ dày, chảy máu não.
Bệnh gan, thận nặng.
Trước khi dùng thuốc, báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ nếu:
Bệnh nhân có nguy cơ xuất huyết nội (loét dạ dày).
Rối loạn máu khiến dễ xuất huyết nội (chảy máu bên trong các mô, cơ quan hoặc các khớp trong cơ thể)
Có thương tích nặng gần đây.
Mới phẫu thuật gần đây (kể cả nhổ răng).
Sắp phẫu thuật (kể cả nhổ răng) trong vòng 7 ngày tới.
Có cục máu đông trong động mạch não xảy ra trong vòng 7 ngày trước.
Bệnh gan/thận.
Tiền sử hen hoặc phản ứng dị ứng.
Bệnh gout.
Không dung nạp một số đường.
Trẻ em, thiếu niên dưới 18 tuổi.
Tác dụng phụ thường gặp nhất đã được nhận thấy ở DuoPlavin là chảy máu. Chảy máu có thể xảy ra dưới dạng: chảy máu trong dạ dày hoặc trong ruột, bầm máu, tụ máu, chảy máu cam, tiểu ra máu…
Nếu bị đứt tay hay tự gây thương tích, máu sẽ chảy lâu hơn thường lệ trước khi cầm được. Đó là do tác động của thuốc vì nó ngăn chặn khả năng hình thành cục máu đông. Nếu bạn lo ngại về tình trạng chảy máu, hãy đến gặp ngay bác sĩ.
Có tác dụng phụ khác đã được nhận thấy là: tiêu chảy, đau bụng, khó tiêu hoặc ợ nóng.
Tác dụng phụ ít gặp: Đau đầu, loét dạ dày, đi mửa, buồn nôn, táo bón, đầy hơi trong dạ dày hoặc trong ruột, nổi mẩn, ngứa, choáng váng cảm giác tê rắn hoặc kiến bà.
Tác dụng phụ hiếm gặp: Chóng mặt.
Một số tác dụng phụ rất hiếm gặp: Vàng da, đau bụng dữ dội kèm hoặc không kèm đau lưng, sốt, khó thở đôi khi kết hợp với ho, các phản ứng dị ứng toàn thân;
Tác dụng phụ không rõ tần suất thủng ổ loét, ù tai, mất thính lực, phản ứng dị ứng đột ngột đe dọa tính mạng, bệnh thận, hạ đường huyết, gout.
Nếu một tác dụng phụ bất kỳ trở nên nghiêm trọng, hoặc nếu để ý thấy có một tác dụng phụ bất kỳ không được liệt kê, hãy báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ.
Không dùng thuốc DuoPlavin ở phụ nữ có thai và cho con bú.
Thuốc chống đông máu.
Thuốc có chứa acetylsalicylic acid (aspirin) hoặc thuốc giảm đau kháng viêm thuộc nhóm NSAIDs (ví dụ: celecoxib, ibuprofen…) khác dùng để điều trị đau hoặc viêm cơ hoặc khớp.
Heparin hoặc bất kỳ một thuốc tiêm nào có tác dụng giảm đông máu.
Thuốc điều trị bệnh dạ dày nhóm ức chế bơm proton (omeprazole, esomeprazole, pantoprazole, lansoprazole).
Methotrexat: một thuốc dùng để điều trị bệnh khớp nặng (viêm khớp dạng thấp) hoặc bệnh da (vảy nến).
Probenecid, benzbromarone, sulfinpyrazone: những thuốc dùng để trị bệnh gout.
Fluconazole, voiconazole, ciprofloxacin hoặc chloramphenicol: những thuốc dùng để trị nhiễm trùng và nhiễm nấm.
Cimetidin: thuốc dùng để trị loét dạ dày.
Fluoxetin, fluvoxamin hoặc modobenide: những thuốc dùng để trị trầm cảm.
Carbamazepin, oxacarpazepin: thuốc dùng để trị một số thế bệnh động kinh.
Tidopidin: một loại thuốc chống kết tập tiểu cầu khác.
Ngưng điều trị dopidogrel khác trong khi dùng DuoPlavin.
Triệu chứng ban đầu quá liều thuốc DuoPlavin bao gồm:Chóng mặt, nhức đầu, ù tai, triệu chứng trên tiêu hóa (buồn nôn, nôn và đau dạ dày). Các triệu chứng sau đây cũng có thể phát sinh: tăng thân nhiệt và ra mồ hôi, dẫn đến mất nước, bồn chồn, co giật, ảo giác và hạ đường huyết.
Xử tríBệnh nhân hãy đến gặp bác sĩ hoặc khoa cấp cứu của bệnh viện gần nhất.
Với nhiễm độc vừa phải, có thể gây nôn hoặc được chỉ định rửa dạ dày với than hoạt tính (chất hấp phụ) và natri sun-fat (thuốc nhuận tràng). Kiềm hóa nước tiểu (250 mmol natri bicarbonate trong 3 giờ) trong khi theo dõi pH nước tiểu. Chạy thận nhân tạo là lựa chọn tối ưu cho nhiễm độc nặng. Đồng thời, điều trị các triệu chứng nhiễm độc khác.
Bảo quản ở nhiệt độ dưới 25°C.
DuoPlavin, với hoạt chất là clopidogrel, acetylsalicylic acid, được sử dụng để chống kết tập tiểu cầu và đề phòng sự hình thành các cục máu đông. Bên cạnh DuoPlavin, còn có các loại thuốc khác có chứa thành phần hoạt chất với công dụng tương tự. Tuy nhiên, việc sử dụng thuốc nên được dùng sau khi tham khảo ý kiến bác sĩ, dược sĩ.
Hãy đi khám ở các bệnh viện và phòng khám uy tín để được bác sĩ đưa ra lời khuyên phù hợp nhất.
Alsiful S.r Là Thuốc Gì? Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý
Thuốc Alsiful S.R có công dụng là gì? Thuốc được dùng trong những trường hợp nào? Bạn cần lưu ý điều gì khi sử dụng thuốc Alsiful S.R? Hãy cùng Dược sĩ Phan Tiểu Long phân tích chi tiết ở bài viết dưới đây.
Hoạt chất: Alfuzosin HCl.
Thuốc chứa thành phần tương tự: Gacoba, Gomzat 10 mg, Xatral XL 10 mg, Flotral.
Alsiful S.R của Standard Chem. & Pharm. CO., LTD, Đài Loan sản xuất với thành phần chính là Alfuzosin. Thuốc được bào chế ở dạng viên nén phóng thích chậm.Một hộp gồm 3 vỉ x 10 viên.1
Thuốc được sử dụng ở nam giới để điều trị các triệu chứng của phì đại tuyến tiền liệt.
Hoạt chất chính của thuốc là Alfuzosin HCl.
Tá dược: Colloidal Silicon Dioxide, Hydrogenated castor oil, Mannitol, Eudragit L100, Methocel K4M, Ethocel, Yellow iron oxide, Magnesium stearate.
Alsiful S.R với hoạt chất là Alfuzosin – thuốc chẹn alpha – 1 – adrenergic. Hoạt chất Alfuzosin có tác dụng chọn lọc với các thụ thể alpha – 1 – adrenergic ở tuyến tiền liệt. Do đó, thuốc tác động trực tiếp tới cơ trơn tuyến tiền liệt, làm tăng thể tích nước tiểu, đồng thời làm giảm áp lực đẩy ra và thể tích nước tiểu còn đọng lại. Thông qua đó kích thích cảm giác muốn tiểu giúp cải thiện tình trạng bí tiểu.
Thuốc có tác dụng làm giảm áp lực xảy ra ở niệu đạo lớn hơn so với việc làm giảm huyết áp.
Tiểu khó.
Tiểu đau.
Tiểu gấp.
Cách dùngSử dụng thuốc theo chỉ dẫn của bác sĩ. Tuy nhiên, thuốc phát huy tác dụng tốt nhất khi sử dụng cùng thức ăn. Bạn không nên uống Alfuzosin khi dạ dày trống vì có thể làm giảm tác dụng thuốc.
Thuốc Alsiful S.R được uống nguyên viên. Không bẻ hoặc nhai thuốc vì có thể làm thuốc phóng thích cùng lúc, làm tăng nguy cơ gặp tác dụng phụ.
Liều dùng cho từng đối tượngLiều dùng thuốc Alsiful S.R 10mg phụ thuộc vào từng người bệnh và theo chỉ định của bác sĩ điều trị.
Liều dùng khuyến cáo như sau:
Liều điều trị phì đại tuyến tiền liệt lành tính: 1 viên/lần/ngày sau bữa ăn.
Liều điều trị bí tiểu cấp: ở người bệnh từ 65 tuổi trở lên dùng liều 1 viên/ngày x 3 – 4 ngày.
Các tác dụng phụ thường gặp: chóng mặt, nhức đầu, buồn nôn, đau bụng, suy nhược.
Các tác dụng phụ không thường gặp: mệt mỏi, ngủ gà, thị giác bất thường, nhịp tim nhanh, hồi hộp, hạ huyết áp tư thế, ngất, viêm mũi, ói mửa, tiêu chảy, đau ngực hay các tình trạng dị ứng như nổi mẩn đỏ, ngứa, đỏ bừng mặt…
Nếu xuất hiện bất cứ tác dụng phụ nào (có thể nêu hoặc không nêu ở trên) sau khi dùng thuốc, bạn cần báo ngay với bác sĩ điều trị để có thể xử lý kịp thời và thay đổi thuốc nếu thực sự cần thiết.
Chống chỉ định khi dùng chung với các thuốc chẹn thụ thể alpha – 1 – adrenergic.
Phối hợp thận trọng với các thuốc: thuốc hạ huyết áp, thuốc nitrate, các chất ức chế CYP3A4 mạnh như ketoconazole, intraconazole và ritonavir.
Bệnh nhân mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Bệnh nhân có tiền sử hạ huyết áp thế đứng.
Bệnh nhân đang sử dụng các thuốc chẹn thụ thể alpha.
Bệnh nhân suy gan.
Phụ nữ có thai và mẹ cho con bú có sử dụng được thuốc Alsiful S.R hay không?Chỉ định của thuốc không áp dụng cho đối tượng là phụ nữ.
Đối tượng thận trọng khi dùng thuốc Alsiful S.RKhi sử dụng thuốc, bệnh nhân có thể bị chóng mặt và suy nhược. Vì vậy nên cẩn thận khi lái xe và vận hành máy móc.
Trong trường hợp quá liều, nên đưa bệnh nhân vào bệnh viện. Bên cạnh đó, phải giữ ở tư thế nằm ngửa và điều trị hạ huyết áp.
Dùng ngay sau khi nhớ ra.
Bỏ qua liều đã quên nếu như sang ngày hôm sau. Tuyệt đối không uống 2 viên cùng một lúc vì tác dụng phóng thích chậm có thể làm tăng lượng tích lũy thuốc trong cơ thể, gây tác dụng phục không mong muốn.Tuy nhiên, bạn nên tham khảo ý kiến của bác sỹ nếu xảy ra tình trạng quên liều để được bác sỹ tư vấn.
Nên dùng cẩn thận ở các bệnh nhân đang được điều trị bằng các thuốc hạ huyết áp và phải theo dõi huyết áp thường xuyên.
Thận trọng đối với bệnh nhân có tình trạng suy thận nặng
Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo và thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp.
Bảo quán dưới 30 °C.
Để thuốc tránh xa tầm tay của trẻ em.
Trên thị trường hiện nay thuốc Alsiful S.R được bán với giá tham khảo 310.000 – 380.000 VNĐ cho hộp 3 vỉ x 10 viên. Mức giá có thể chênh lệch tùy thuộc vào thời điểm mua thuốc và các nhà thuốc, cửa hàng khác nhau.
Cập nhật thông tin chi tiết về Thuốc Pimozide: Công Dụng Và Những Điều Cần Lưu Ý trên website Ltzm.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!