Xu Hướng 10/2023 # Thuốc Smecta (Diosmectite): Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý Khi Sử Dụng # Top 14 Xem Nhiều | Ltzm.edu.vn

Xu Hướng 10/2023 # Thuốc Smecta (Diosmectite): Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý Khi Sử Dụng # Top 14 Xem Nhiều

Bạn đang xem bài viết Thuốc Smecta (Diosmectite): Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý Khi Sử Dụng được cập nhật mới nhất tháng 10 năm 2023 trên website Ltzm.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Tên thành phần hoạt chất: Diosmectite.

Tên thuốc có hoạt chất tương tự: Smeclife, CadiSmectite, Smectalia…

Diosmectite trong thuốc Smecta là silicat nhôm và ma-giê tự nhiên có tác dụng giúp bao phủ niêm mạc đường tiêu hóa, cùng với protein của niêm dịch bao phủ hết hết ruột do đó thuốc Smecta giúp bảo vệ tiêu hóa.

Mặc dù thuốc có khả năng gắn kết với độc tố của vi khuẩn nhưng đồng thời cũng có thể gắn vào một số thuốc gây cản trở quá trình hấp thu thuốc khác. Do đó người dùng thuốc cần lưu ý điểm này.

Thành phần

Hoạt chất chính:

Diosmectit: 3 g.

Bù nước bằng đường uống ở người lớn.

Các trường hợp bệnh nhân bị tiêu chảy mãn tính.

Quá mẫn cảm với diosmectite hoặc bệnh nhân dị ứng với bất kì thành phần nào của Smecta.

Ngoài ra, trong công thức của Smecta có sự hiện diện của glucose và saccarose, thuốc này chống chỉ định cho những bệnh nhân không dung nạp fructose.

1. Cách sử dụng

Thuốc cần được pha với nước trước khi sử dụng.

Thời điểm tốt nhất nên uống: sau bữa ăn nếu viêm thực quản; giữa các bữa ăn cho các chỉ định khác.

Đối với trẻ em: khối lượng thuốc trong gói có thể pha với 50 ml nước thành hỗn dịch đựng trong bình để cho trẻ uống dần trong ngày, hoặc trộn với thức ăn lỏng, như nước dùng, mứt quả, rau củ nghiền, thức ăn trẻ em…

Người lớn: thuốc có thể được hòa tan với một nửa ly nước.

Biên tập bởi: YouMed

2. Điều trị tiêu chảy cấp:

Trẻ trên 2 tuổi: 4 gói/ngày trong 3 ngày đầu. Sau đó 2 gói/ngày trong 4 ngày.

Người lớn: Trung bình 3 gói/ngày trong 7 ngày. 

Trong thực tế, liều hàng ngày có thể được tăng gấp đôi khi bắt đầu điều trị.

3. Các chỉ định khác:

Ở người lớn: liều khuyến cáo trung bình 3 gói/ ngày.

*Lưu ý đây là chỉ là liều tham khảo, bạn nên hỏi kĩ bác sĩ hoặc dược sĩ để được tư vấn chi tiết và chính xác về liều lượng mà bạn cần dùng.

Trong đó, các triệu chứng mà bệnh nhân gặp khi dùng thuốc:

Các vấn đề về dạ dày – ruột: Việc dùng Smecta gây ra táo bón do đó các trường hợp này cần giảm liều, nhưng trong một số trường hợp hiếm gặp có thể ngưng sử dụng Smecta.

Triệu chứng đầy hơi, nôn mửa cũng xuất hiện nhưng không thường xuyên.

Ngoài ra, cũng xuất hiện các trường hợp với phản ứng quá mẫn bao gồm các triệu chứng như nổi mề đay, phát ban, viêm ngứa và phù mạch.

Như đặc điểm của thuốc đã nói ở trên, vừa có thể gắn kết với độc tố vi khuẩn nhưng cũng có thể gắn vào thuốc khác làm ảnh hưởng đến khả năng hấp thu thuốc.

Do đó, không nên cùng lúc Smecta với các thuốc khác. Nếu có, hãy hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng.

Nếu bác sĩ đã xác định bạn không dung nạp với đường. Hãy liên hệ với bác sĩ ngay trước khi quyết định dùng thuốc.

Không bao giờ dùng Smecta: nếu bạn bị dị ứng với diosmectite hoặc với bất kỳ thành phần nào khác trong thuốc.

Việc sử dụng thuốc không được khuyến cáo ở những bệnh nhân không dung nạp fructose, hội chứng kém hấp thu glucose hoặc galactose.

Cần sử dụng Smecta một cách thận trọng với đối tượng đã từng táo bón nặng trước đây.

Nếu các rối loạn không biến mất trong vòng 7 ngày. Hoặc bệnh nhân sốt cao hoặc nôn mửa. Gọi ngay cho bác sĩ để tham vấn về cách xử trí.

Ngoài ra, cần lưu ý ở trẻ em và trẻ sơ sinh, tiêu chảy cấp phải được điều trị kết hợp với dùng sớm dung dịch bù nước đường uống để tránh mất nước.

Đảm bảo uống nước nhiều để bù cho việc mất nước do tiêu chảy (nhu cầu nước trung bình hàng ngày ở người lớn là 2 lít).

Duy trì việc ăn uống dù người bệnh vẫn còn bị tiêu chảy. Tuy nhiên cần loại một số thực phẩm này ra: đặc biệt là rau sống và trái cây, các món ăn cay cũng như thực phẩm hoặc đồ uống đông lạnh.

Smecta không khuyến cáo sử dụng cho phụ nữ có thai hay đang cho con bú.

Nếu nhận thấy rằng bạn đang mang thai trong quá trình điều trị, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ để cân nhắc có nên tiếp tục điều trị hay không.

Thông báo cho bác sĩ để nhận được lời khuyên nếu bạn đang cho con bú.

Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo, thoáng mát. 

Nhiệt độ nên cần để bảo quản thuốc là < 25°C.

Giữ thuốc tránh xa tầm tay và tầm với của trẻ.

Smecta là một biệt dược chứa diosmectite dùng để điều trị tiêu chảy. Vì vậy thuốc được sử dụng khá phổ biến. Tuy nhiên, người bệnh cần phải thật lưu ý nếu các triệu chứng  bất thường xảy ra trong quá trình sử dụng thuốc. Hãy gọi ngay cho bác sĩ để được tư vấn và hỗ trợ kịp thời.

Thuốc Duoplavin (Clopidogrel, Acetylsalicylic Acid): Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý

DuoPlavin (clopidogrel, acetylsalicylic acid) là một loại thuốc chống kết tập tiểu cầu giúp đề phòng sự hình thành các cục máu đông. Vậy DuoPlavin được dùng thế nào để mang lại hiệu quả cao nhất và những điểm cần lưu ý để tránh ảnh hưởng xấu đến sức khỏe.

Tên thành phần hoạt chất: 75 mg clopidogrel, 100 mg acetylsalicylic acid.

Thuốc tương tự: Ogrel Plus, Ridlor Plus.

DuoPlavin có hoạt chất là clopidogrel và acetylsalicylic acid, có tác dụng chống kết tập tiểu cầu, được chỉ định để:

Đề phòng sự hình thành các cục máu đông trong các động mạch xơ cứng có thể dẫn đến tai biến xơ vữa huyết khối (như đột quỵ, nhồi máu cơ tim hoặc tử vong).

Đề phòng các cục máu đông trong đau thắt ngực không ổn định hoặc nhồi máu cơ tim.

Uống 1 viên DuoPlavin mỗi ngày vào một giờ nhất định, kèm với thức ăn hoặc không đều được.

Nếu đã từng bị nhồi máu cơ tim, thuốc phải được uống ít nhất là 4 tuần.

Không được tự ý ngưng điều trị.

Dị ứng với clopidogrel, acetylsalicylic acid hoặc bất kỳ thành phần nào của DuoPlavin.

Dị ứng với thuốc kháng viêm không steroid (NSAIDs).

Hen suyễn, chảy mũi và pô-lýp mũi.

Đang loét dạ dày, chảy máu não.

Bệnh gan, thận nặng.

Trước khi dùng thuốc, báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ nếu:

Bệnh nhân có nguy cơ xuất huyết nội (loét dạ dày).

Rối loạn máu khiến dễ xuất huyết nội (chảy máu bên trong các mô, cơ quan hoặc các khớp trong cơ thể)

Có thương tích nặng gần đây.

Mới phẫu thuật gần đây (kể cả nhổ răng).

Sắp phẫu thuật (kể cả nhổ răng) trong vòng 7 ngày tới.

Có cục máu đông trong động mạch não xảy ra trong vòng 7 ngày trước.

Bệnh gan/thận.

Tiền sử hen hoặc phản ứng dị ứng.

Bệnh gout.

Không dung nạp một số đường.

Trẻ em, thiếu niên dưới 18 tuổi.

Tác dụng phụ thường gặp nhất đã được nhận thấy ở DuoPlavin là chảy máu. Chảy máu có thể xảy ra dưới dạng: chảy máu trong dạ dày hoặc trong ruột, bầm máu, tụ máu, chảy máu cam, tiểu ra máu…

Nếu bị đứt tay hay tự gây thương tích, máu sẽ chảy lâu hơn thường lệ trước khi cầm được. Đó là do tác động của thuốc vì nó ngăn chặn khả năng hình thành cục máu đông. Nếu bạn lo ngại về tình trạng chảy máu, hãy đến gặp ngay bác sĩ.

Có tác dụng phụ khác đã được nhận thấy là: tiêu chảy, đau bụng, khó tiêu hoặc ợ nóng.

Tác dụng phụ ít gặp: Đau đầu, loét dạ dày, đi mửa, buồn nôn, táo bón, đầy hơi trong dạ dày hoặc trong ruột, nổi mẩn, ngứa, choáng váng cảm giác tê rắn hoặc kiến bà.

Tác dụng phụ hiếm gặp: Chóng mặt.

Một số tác dụng phụ rất hiếm gặp: Vàng da, đau bụng dữ dội kèm hoặc không kèm đau lưng, sốt, khó thở đôi khi kết hợp với ho, các phản ứng dị ứng toàn thân;

Tác dụng phụ không rõ tần suất thủng ổ loét, ù tai, mất thính lực, phản ứng dị ứng đột ngột đe dọa tính mạng, bệnh thận, hạ đường huyết, gout.

Nếu một tác dụng phụ bất kỳ trở nên nghiêm trọng, hoặc nếu để ý thấy có một tác dụng phụ bất kỳ không được liệt kê, hãy báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ.

Không dùng thuốc DuoPlavin ở phụ nữ có thai và cho con bú.

Thuốc chống đông máu.

Thuốc có chứa acetylsalicylic acid (aspirin) hoặc thuốc giảm đau kháng viêm thuộc nhóm NSAIDs (ví dụ: celecoxib, ibuprofen…) khác dùng để điều trị đau hoặc viêm cơ hoặc khớp.

Heparin hoặc bất kỳ một thuốc tiêm nào có tác dụng giảm đông máu.

Thuốc điều trị bệnh dạ dày nhóm ức chế bơm proton (omeprazole, esomeprazole, pantoprazole, lansoprazole).

Methotrexat: một thuốc dùng để điều trị bệnh khớp nặng (viêm khớp dạng thấp) hoặc bệnh da (vảy nến).

Probenecid, benzbromarone, sulfinpyrazone: những thuốc dùng để trị bệnh gout.

Fluconazole, voiconazole, ciprofloxacin hoặc chloramphenicol: những thuốc dùng để trị nhiễm trùng và nhiễm nấm.

Cimetidin: thuốc dùng để trị loét dạ dày.

Fluoxetin, fluvoxamin hoặc modobenide: những thuốc dùng để trị trầm cảm.

Carbamazepin, oxacarpazepin: thuốc dùng để trị một số thế bệnh động kinh.

Tidopidin: một loại thuốc chống kết tập tiểu cầu khác.

Ngưng điều trị dopidogrel khác trong khi dùng DuoPlavin.

Triệu chứng ban đầu quá liều thuốc DuoPlavin bao gồm:

Chóng mặt, nhức đầu, ù tai, triệu chứng trên tiêu hóa (buồn nôn, nôn và đau dạ dày). Các triệu chứng sau đây cũng có thể phát sinh: tăng thân nhiệt và ra mồ hôi, dẫn đến mất nước, bồn chồn, co giật, ảo giác và hạ đường huyết.

Xử trí

Bệnh nhân hãy đến gặp bác sĩ hoặc khoa cấp cứu của bệnh viện gần nhất.

Với nhiễm độc vừa phải, có thể gây nôn hoặc được chỉ định rửa dạ dày với than hoạt tính (chất hấp phụ) và natri sun-fat (thuốc nhuận tràng). Kiềm hóa nước tiểu (250 mmol natri bicarbonate trong 3 giờ) trong khi theo dõi pH nước tiểu. Chạy thận nhân tạo là lựa chọn tối ưu cho nhiễm độc nặng. Đồng thời, điều trị các triệu chứng nhiễm độc khác.

Bảo quản ở nhiệt độ dưới 25°C.

DuoPlavin, với hoạt chất là clopidogrel, acetylsalicylic acid, được sử dụng để chống kết tập tiểu cầu và đề phòng sự hình thành các cục máu đông. Bên cạnh DuoPlavin, còn có các loại thuốc khác có chứa thành phần hoạt chất với công dụng tương tự. Tuy nhiên, việc sử dụng thuốc nên được dùng sau khi tham khảo ý kiến bác sĩ, dược sĩ.

Hãy đi khám ở các bệnh viện và phòng khám uy tín để được bác sĩ đưa ra lời khuyên phù hợp nhất.

Alsiful S.r Là Thuốc Gì? Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý

Thuốc Alsiful S.R có công dụng là gì? Thuốc được dùng trong những trường hợp nào? Bạn cần lưu ý điều gì khi sử dụng thuốc Alsiful S.R? Hãy cùng Dược sĩ Phan Tiểu Long phân tích chi tiết ở bài viết dưới đây.

Hoạt chất: Alfuzosin HCl.

Thuốc chứa thành phần tương tự: Gacoba, Gomzat 10 mg, Xatral XL 10 mg, Flotral.

Alsiful S.R của Standard Chem. & Pharm. CO., LTD, Đài Loan sản xuất với thành phần chính là Alfuzosin. Thuốc được bào chế ở dạng viên nén phóng thích chậm.Một hộp gồm 3 vỉ x 10 viên.1

Thuốc được sử dụng ở nam giới để điều trị các triệu chứng của phì đại tuyến tiền liệt.

Hoạt chất chính của thuốc là Alfuzosin HCl.

Tá dược: Colloidal Silicon Dioxide, Hydrogenated castor oil, Mannitol, Eudragit L100, Methocel K4M, Ethocel, Yellow iron oxide, Magnesium stearate.

Alsiful S.R với hoạt chất là Alfuzosin – thuốc chẹn alpha – 1 – adrenergic. Hoạt chất Alfuzosin có tác dụng chọn lọc với các thụ thể alpha – 1 – adrenergic ở tuyến tiền liệt. Do đó, thuốc tác động trực tiếp tới cơ trơn tuyến tiền liệt, làm tăng thể tích nước tiểu, đồng thời làm giảm áp lực đẩy ra và thể tích nước tiểu còn đọng lại. Thông qua đó kích thích cảm giác muốn tiểu giúp cải thiện tình trạng bí tiểu.

Thuốc có tác dụng làm giảm áp lực xảy ra ở niệu đạo lớn hơn so với việc làm giảm huyết áp.

Tiểu khó.

Tiểu đau.

Tiểu gấp.

Cách dùng

Sử dụng thuốc theo chỉ dẫn của bác sĩ. Tuy nhiên, thuốc phát huy tác dụng tốt nhất khi sử dụng cùng thức ăn. Bạn không nên uống Alfuzosin khi dạ dày trống vì có thể làm giảm tác dụng thuốc.

Thuốc Alsiful S.R được uống nguyên viên. Không bẻ hoặc nhai thuốc vì có thể làm thuốc phóng thích cùng lúc, làm tăng nguy cơ gặp tác dụng phụ.

Liều dùng cho từng đối tượng

Liều dùng thuốc Alsiful S.R 10mg phụ thuộc vào từng người bệnh và theo chỉ định của bác sĩ điều trị.

Liều dùng khuyến cáo như sau:

Liều điều trị phì đại tuyến tiền liệt lành tính: 1 viên/lần/ngày sau bữa ăn.

Liều điều trị bí tiểu cấp: ở người bệnh từ 65 tuổi trở lên dùng liều 1 viên/ngày x 3 – 4 ngày.

Các tác dụng phụ thường gặp: chóng mặt, nhức đầu, buồn nôn, đau bụng, suy nhược.

Các tác dụng phụ không thường gặp: mệt mỏi, ngủ gà, thị giác bất thường, nhịp tim nhanh, hồi hộp, hạ huyết áp tư thế, ngất, viêm mũi, ói mửa, tiêu chảy, đau ngực hay các tình trạng dị ứng như nổi mẩn đỏ, ngứa, đỏ bừng mặt…

Nếu xuất hiện bất cứ tác dụng phụ nào (có thể nêu hoặc không nêu ở trên) sau khi dùng thuốc, bạn cần báo ngay với bác sĩ điều trị để có thể xử lý kịp thời và thay đổi thuốc nếu thực sự cần thiết.

Chống chỉ định khi dùng chung với các thuốc chẹn thụ thể alpha – 1 – adrenergic.

Phối hợp thận trọng với các thuốc: thuốc hạ huyết áp, thuốc nitrate, các chất ức chế CYP3A4 mạnh như ketoconazole, intraconazole và ritonavir.

Bệnh nhân mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.

Bệnh nhân có tiền sử hạ huyết áp thế đứng.

Bệnh nhân đang sử dụng các thuốc chẹn thụ thể alpha.

Bệnh nhân suy gan.

Phụ nữ có thai và mẹ cho con bú có sử dụng được thuốc Alsiful S.R hay không?

Chỉ định của thuốc không áp dụng cho đối tượng là phụ nữ.

Đối tượng thận trọng khi dùng thuốc Alsiful S.R

Khi sử dụng thuốc, bệnh nhân có thể bị chóng mặt và suy nhược. Vì vậy nên cẩn thận khi lái xe và vận hành máy móc.

Trong trường hợp quá liều, nên đưa bệnh nhân vào bệnh viện. Bên cạnh đó, phải giữ ở tư thế nằm ngửa và điều trị hạ huyết áp.

Dùng ngay sau khi nhớ ra.

Bỏ qua liều đã quên nếu như sang ngày hôm sau.

Tuyệt đối không uống 2 viên cùng một lúc vì tác dụng phóng thích chậm có thể làm tăng lượng tích lũy thuốc trong cơ thể, gây tác dụng phục không mong muốn.

Tuy nhiên, bạn nên tham khảo ý kiến của bác sỹ nếu xảy ra tình trạng quên liều để được bác sỹ tư vấn.

Nên dùng cẩn thận ở các bệnh nhân đang được điều trị bằng các thuốc hạ huyết áp và phải theo dõi huyết áp thường xuyên.

Thận trọng đối với bệnh nhân có tình trạng suy thận nặng

Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo và thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp.

Bảo quán dưới 30 °C.

Để thuốc tránh xa tầm tay của trẻ em.

Trên thị trường hiện nay thuốc Alsiful S.R được bán với giá tham khảo 310.000 – 380.000 VNĐ cho hộp 3 vỉ x 10 viên. Mức giá có thể chênh lệch tùy thuộc vào thời điểm mua thuốc và các nhà thuốc, cửa hàng khác nhau.

Thuốc Bôi Acyclovir Stada Là Thuốc Gì? Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý

Hoạt chất: Acyclovir

Thuốc chứa thành phần tương tự: Acyclovir Stella Cream, Daehwa Acyclovir Cream

Thuốc bôi Acyclovir Stada được sản xuất bởi Công ty STADA Arzneimittel AG (Đức). Thuốc ở dạng kem bôi ngoài da, có thành phần chính là acyclovir. Hoạt chất này có tác dụng điều trị những vùng da nhiễm virus Herpes simplex, bao gồm Herpes môi và Herpes sinh dục khởi phát hoặc tái phát.

Mỗi 1 gam cream chứa:

Acyclovir 50 mg.

Thành phần tá dược: PEG-5-glycerol-stearat, dimethicon, cetyl alcohol, parafin lỏng, vaselin trắng, propylen glycol, nước tinh khiết.

Thành phần chính của thuốc bôi Acyclovir Stada là acyclovir. Đây là một thuốc kháng virus có cấu trúc tương tự nucleosid. Thuốc này có tác dụng chọn lọc trên tế bào nhiễm virus Herpes.

Acyclovir khi vào cơ thể sẽ được phosphoryl hóa để trở thành dạng có hoạt tính là acyclovir triphosphat. Chất này có tác dụng ức chế tổng hợp ADN của virus và sự nhân lên của virus mà không ảnh hưởng gì đến sự chuyển hóa của tế bào bình thường.

Acyclovir có tác dụng mạnh nhất trên virus Herpes simplex type 1. Thuốc có tác dụng kém hơn ở virus Herpes simplex type 2 và virus Varicella zoster.

Thuốc bôi Acyclovir Stada được chỉ định điều trị nhiễm virus Herpes simplex ở da bao gồm Herpes môi, Herpes sinh dục khởi phát và tái phát.

Cách dùng

Thuốc Acyclovir Stada chỉ được sử dụng ngoài da.

Liều dùng

Lấy một lượng kem vừa đủ để thoa vào vùng da bị nhiễm bằng một miếng gạc cotton.

Thoa một lớp mỏng vào các vùng da bị tổn thương và vùng da kế cận 5 lần/ngày, cứ mỗi 4 giờ.

Thời gian điều trị: Thông thường, điều trị liên tục trong 5 ngày. Nếu vết thương chưa lành hẳn cần tiếp tục điều trị thêm 5 ngày nữa. Thời gian điều trị không quá 10 ngày.

Trên thị trường hiện nay thuốc bôi Acyclovir Stada được bán với giá tham khảo 30.000 – 35.000 VNĐ cho 1 tuýp 2 gam. Tùy thuộc vào thời điểm mua thuốc và các nhà thuốc, cửa hàng sẽ có mức giá chênh lệch khác nhau.

Khi sử dụng acyclovir thoa ngoài da có thể gây đau nhói thoáng qua, nóng rát, ngứa hay ban đỏ.

Khi gặp bất kỳ triệu chứng nào nghi ngờ là tác dụng phụ của thuốc, hãy thông báo cho bác sĩ, dược sĩ hoặc cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Không xảy ra sự tương tác giữa các thuốc khác đối với thuốc bôi ngoài da Acyclovir Stada.

Thuốc chống chỉ định đối với bệnh nhân mẫn cảm với acyclovir hay bất cứ thành phần nào của thuốc.

Thời kỳ mang thai

Thuốc bôi Acyclovir Stada không có những nghiên cứu đầy đủ và có kiểm soát trên phụ nữ mang thai. Chỉ nên dùng thuốc cho phụ nữ mang thai khi lợi ích điều trị cao hơn so với nguy cơ tiềm ẩn cho thai nhi.

Thời kỳ cho con bú

Thận trọng khi dùng thuốc ở phụ nữ cho con bú và chỉ dùng khi được chỉ định.

Không dùng thuốc cho bệnh nhân bị suy giảm miễn dịch (như nhiễm HIV, ghép tuỷ xương, điều trị ung thư) trừ khi có lời khuyên của bác sĩ.

Nồng độ acyclovir trong máu ở dưới giới hạn phát hiện do sự hấp thu toàn thân của thuốc khi dùng ngoài da rất thấp. Do đó, acyclovir dùng ngoài da không gây độc tính do thuốc không vào được hệ thống tuần hoàn. Không có hiện tượng ngộ độc sau khi dùng quá liều acyclovir bôi ngoài da.

Hãy bổ sung liều càng sớm càng tốt ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian gần với liều tiếp theo, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều tiếp theo như kế hoạch. Không nên dùng gấp đôi liều đã quy định để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.

Khi sử dụng thuốc bôi Acyclovir Stada cần lưu ý một số điều sau:

Nên bắt đầu điều trị càng sớm càng tốt ngay sau khi bị nhiễm. Tốt nhất là trong giai đoạn tiền triệu chứng hay tổn thương đầu tiên xuất hiện.

Bệnh nhân nên rửa sạch tay trước và sau khi thoa thuốc. Tránh dùng khăn lau hoặc cọ xát vào vết thương khi không cần thiết để tránh làm nặng thêm hay lây nhiễm.

Không thoa kem lên các vùng niêm mạc như: bên trong miệng, âm đạo, mắt.

Tránh tiếp xúc gần với những người có các dấu hiệu hoặc triệu chứng nhiễm Herpes simplex. Việc sử dụng acyclovir dùng ngoài chưa có bằng chứng là sẽ ngăn ngừa được sự truyền nhiễm HSV cho người khác.

Để đạt được kết quả trị liệu tốt nhất, vẫn nên dùng thuốc đủ thời gian ngay khi tình trạng bệnh được cải thiện rõ rệt.

Tiếp tục điều trị theo liều bác sĩ chỉ định nếu dùng liều thấp hơn liều chỉ dẫn. Không thoa dày hơn và không nên dùng lượng kem nhiều hơn bình thường.

Bao cao su có thể bị rách khi sử dụng thuốc đồng thời với bao cao su ngừa thai. Điều này là do thành phần tá dược parafin và vaselin có trong thuốc.

Để nơi mát, tránh ánh sáng.

Nhiệt độ không quá 25°C.

Để xa tầm tay trẻ em.

Đại Tràng Khang – Giá Bán, Cách Sử Dụng Và Lưu Ý Khi Dùng

Thành phần của Đại Tràng Khang

Thành phần của loại sản phẩm được bào chế từ những thảo dược vạn vật thiên nhiên và tá dược. Các vị thuốc này gồm : bạch truật, bạch linh, trần bì, hoài sơn, sa nhân, thần khúc, đẳng sâm, nhục đậu khấu, sơn tra, mộc hương, cam thảo và hoàng liên .Trong đó, bạch linh, nhục đậu khấu, trần bì và bạch truật là những vị thuốc chiếm tỷ trọng nhiều nhất .

Bạch linh: Thường được biết đến với công dụng lợi tiểu nhưng ít ai biết rằng bạch linh còn chữa tình trạng đầy bụng, tiêu chảy, tỳ hư, chán ăn. Ngoài ra, nó còn dùng làm thuốc giúp an thần.

Bạn đang đọc: Đại Tràng Khang – Giá bán, cách sử dụng và lưu ý khi dùng

Nhục đậu khấu: Là vị thuốc kích thích tiêu hóa. Ngoài ra, nhục đậu khấu còn dùng cho các trường hợp ăn không ngon và bị sốt rét. Nó có hiệu quả chữa trị tốt nhưng dễ gây ngộ độc khi dùng với hàm lượng cao (Trên 4g một ngày). Hàm lượng nhục đậu khấu trong sản phẩm là 0,235g – vẫn đảm bảo an toàn

Trần bì: Là vỏ quả cam hoặc quýt phơi khô. Tác dụng kích thích đường tiêu hóa ở mức nhẹ, điều trị chứng khó tiêu và kích thích ăn ngon miệng;  ức chế vi khuẩn sinh trưởng và phát triển. Trong đó có tụ cầu khuẩn và trực khuẩn. Nhờ đó, hỗ trợ điều trị hiệu quả tình trạng viêm loét các cơ quan trong ống tiêu hóa, đặc biệt là dạ dày và đại tràng (ruột già).

Bạch truật: Được xem là “khắc tinh” của các bệnh về tiêu hóa, đặc biệt là bệnh viêm loét dạ dày và đại tràng. Ngoài ra, bạch truật còn hỗ trợ chức năng gan.

Công dụng của Đại Tràng Khang

Các thảo dược vạn vật thiên nhiên trình diễn ở trên tích hợp với nhau theo một công thức đặc biệt quan trọng và tỷ suất hài hòa và hợp lý đã cho sinh ra thuốc Đại Tràng Khang có công dụng điều trị thực trạng viêm đại tràng cấp và mãn tính. Ngoài ra, nó còn có tác dụng như sau :

Tăng khả năng hấp thu các chất dinh dưỡng trong thức ăn ở ruột.

Kích thích đường tiêu hóa và cải thiện tình trạng khó tiêu, đầy bụng, ợ hơi. Đồng thời, nó còn giảm nhanh triệu chứng buồn nôn.

Tăng tiết dịch vị ở dạ dày và ruột, giúp ăn uống ngon miệng.

Loại bỏ các cơn đau quặn thắt lẫn âm ỉ mà bệnh viêm đại tràng co thắt gây ra.

Loại bỏ nguyên nhân sơ phát gây viêm đại tràng.

Các điều tra và nghiên cứu thực nghiệm đã chứng tỏ hiệu suất cao dùng thuốc rất khả quan. Cụ thể, trong vòng 7 ngày, những triệu chứng của bệnh viêm hoặc co thắt đại tràng được cải tổ rõ. Trong 1 tháng dùng thuốc hoàn toàn có thể điều trị dứt điểm bệnh .Tuy nhiên, đây là hiệu quả nhìn nhận chung, hiệu suất cao từng trường hợp đơn cử sẽ khác nhau. Nó phụ thuộc vào nhiều vào mức độ bệnh, thể trạng và chính sách siêu thị nhà hàng cũng như hoạt động và sinh hoạt của người bệnh .

Lưu ý khi dùng Đại Tràng Khang

Để bệnh nhanh gọn được điều trị dứt điểm, bên cạnh dùng thuốc đúng liều lượng, bạn cần hạn chế dùng những chất kích thích, những món ăn cay nóng và nhiều dầu mỡ. Thay vào đó là chính sách siêu thị nhà hàng hài hòa và hợp lý và ưu tiên những thực phẩm dễ tiêu hóa .

Ngoài ra, bạn cũng cần chú ý đến chế độ sinh hoạt. Thường xuyên luyện tập thể dục và không thức quá khuya. Khi mắc bệnh về đại tràng bạn cũng nên lưu ý đừng để tâm trạng lo âu hoặc căng thẳng quá mức. Bởi đây sẽ là một trong những yếu tố gây ra tình trạng rối loạn tiêu hóa.

Đánh giá về mức độ an toàn của sản phẩm

Từ thành phần và hiệu quả, bạn hoàn toàn có thể phần nào nhìn nhận được Đại Tràng Khang có tốt không. Tuy nhiên, địa thế căn cứ vào những yếu tố này thôi chưa đủ. Bạn cần nhìn nhận trên góc nhìn bảo đảm an toàn khi sử dụng .Sản phẩm do Công ty Nam Dược sản xuất. Công ty này được xây dựng năm 2004 và từng được Thủ tướng chính phủ nước nhà Tặng Kèm Huân chương lao động hạng 3. Điều này chứng tỏ đơn vị chức năng sản xuất có uy tín và nhiều năm kinh nghiệm tay nghề. Riêng với Đại Tràng Khang, nó đã được Bộ y tế cấp phép lưu hành. Số ĐK là V489-H12-10. Sản phẩm tuân theo tiêu chuẩn cơ sở. Chưa có bất kể ghi nhận nào về tính năng phụ của thuốc .

Hướng dẫn sử dụng và chống chỉ định

Thuốc được bào chế dưới dạng viên nang nên dễ sử dụng và thuận tiện trong việc dữ gìn và bảo vệ. Liều lượng đơn vị sản xuất đưa ra là : ngày uống 2 – 3 lần và uống sau khi ăn. Trẻ em uống 1 viên / 1 lần và người lớn uống 2 viên / 1 lần. Nên dùng nước đun sôi để ấm khi uống .Sản phẩm chỉ định cho người bị viêm đại tràng cấp và mãn tính, viêm đại tràng co thắt ; người liên tục đau bụng, chướng hơi, rối loạn tiêu hóa và ăn không tiêu .Đại Tràng Khang chống chỉ định dùng cho người dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc ; phụ nữ đang mang thai hoặc đang cho con bú. Ngoài ra, thuốc còn chống chỉ định với bệnh nhân hoàn toàn có thể nhiệt ( huyết áp cao, mỡ máu cao và nhiều mồ hôi … ) .

Giá bán Đại Tràng Khang

Sản phẩm khá phổ biến trên thị trường hiện nay và được bán ở hầu hết các nhà thuốc lớn trên toàn quốc. Sản phẩm được đóng hộp. Mỗi hộp 5 vỉ. Mỗi vỉ có 10 viên nén. Mức giá tham khảo của Đại Tràng Khang là 72.000 đồng/ 1 hộp.

Nếu đang gặp vấn đề về đại tràng – Hãy liên hệ ngay để được hướng dẫn điều trị cụ thể

Tiêu Khiết Thanh: Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý

Thành phần hoạt chất: cao Bán biên liên, cao Rẻ quạt, cao Sói rừng, cao Bồ công anh.

Thành phần cao có trong công thức của Tiêu Khiết Thanh:

Bán biên liên: 300 mg.

Rẻ quạt: 120 mg.

Bồ công anh: 50 mg.

Sói rừng: 50 mg.

Sản phẩm có chức năng hỗ trợ giúp cơ thể: Thanh nhiệt giải độc, giảm các triệu chứng viêm đường hô hấp trên mạn tính như: viêm thanh quản, viêm amidan, khản tiếng, mất tiếng…

Dạng bào chế: Viên nén.

Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên.

Giá Tiêu Khiết Thanh: 165.000 VNĐ/hộp.

Lưu ý: Mức giá chỉ mang tính chất tham khảo. Có thể thay đổi tuỳ thời điểm và phụ thuộc vào nhà cung cấp. Theo đó, bạn nên tìm đến những hiệu thuốc uy tín để đảm bảo mua đúng hàng chính hãng và nhận được sự tư vấn cụ thể của bác sĩ/dược sĩ.

Tiêu Khiết Thanh có tốt không? Tại sao nên lựa chọn sản phẩm này là băn khoăn chung của nhiều người khi tìm hiểu thông tin. Theo đó, công dụng của Tiêu Khiết Thanh là nhờ những thành phần dược liệu trong sản phẩm như sau:

Rẻ quạt: Hay còn gọi là Xạ can có tính đắng. Thảo dược giúp thanh nhiệt, giải độc, tán huyết, tiêu đờm. Không những vậy, Rẻ quạt còn có tác dụng kháng khuẩn, đặc biệt là tác dụng mạnh lên các phế cầu khuẩn, trực khuẩn ho gà, liên cầu tan máu. Do đó, sản phẩm này giúp hỗ trợ điều trị các bệnh về họng, viêm amidan có mủ, đờm, khản tiếng…

Bán biên liên: Có tác dụng lợi niệu, tiêu viêm, thanh nhiệt, giải độc. Tiêu Khiết Thanh thường được dùng trong các trường hợp sưng đau, u nhọt.

Bồ công anh: Có vị ngọt, hơi đắng, cũng có tác dụng giải độc, thanh nhiệt, tiêu viêm. Kinh nghiệm dân gian chỉ ra, Bồ công anh có thể dùng làm thuốc tiêu độc chữa mụn nhọt, đặc biệt là amidan hốc mủ, giảm sưng phù nề niêm mạc họng rất nhanh.

Về dược liệu Sói rừng, đây là vị thuốc thường được dùng để kháng viêm và chống nhiễm trùng theo kinh nghiệm dân gian. Vị thuốc này giúp điều hòa hệ miễn dịch, nâng cao thể trạng để có thể phòng ngừa các tình trạng viêm nhiễm đường hô hấp.

Nếu bạn dị ứng với bất cứ thành phần nào trong công thức của chế phẩm thì không nên sử dụng.

Cách dùng

Sản phẩm được bào chế ở dạng viên uống . Do đó, dùng theo đường uống.

Uống viên Tiêu Khiết Thanh kèm một cốc nước với dung tích khoảng 250 – 350ml.

Nên sử dụng sản phẩm trước bữa ăn 30 phút hoặc có thể dùng sản phẩm sau bữa ăn  1 tiếng. Điều này có nghĩa là uống lúc bụng đói.

Liều dùng

Mỗi ngày nên uống 2 – 3 viên trong 1 lần.

Nên dùng sản phẩm 2 lần/ngày.

Lưu ý, nên sử dụng liên tục sản phẩm một đợt từ 1 đến 3 tháng để có kết quả tốt nhất.

Trong thành phần của sản phẩm phần lớn đều được chiết xuất từ thảo dược thiên nhiên. Do đó, sản phẩm này khá an toàn khi sử dụng.

Tuy nhiên, nếu người bệnh có bất kỳ triệu chứng bất thường nào, hãy ngưng dùng và gọi ngay cho bác sĩ/dược sĩ để được tư vấn và hỗ trợ.

Nên dùng sản phẩm này trong một khoảng thời gian dài để có thể thấy được hiệu quả tối đa.

Lưu ý: Sản phẩm Tiêu Khiết Thanh không phải là thuốc. Đây là chế phẩm chỉ có chức năng hỗ trợ điều trị. Do đó, không dùng sản phẩm này với mục đích điều trị bệnh.

Sản phẩm này được dùng trên những đối tượng bị viêm đường hô hấp trên mạn tính, chẳng hạn như:

Tình trạng viêm thanh quản.

Khản tiếng.

Người dùng bị viêm amidan.

Dùng ngay sau khi nhớ ra đã quên liều.

Nếu liều đã quên kề với liều kế tiếp thi bỏ qua liều đã quên và dùng theo đúng lịch trình dùng viên uống tiếp theo.

Không dùng gấp đôi liều với mục đích bù vào liều đã quên.

Để sản phẩm tránh xa tầm tay của trẻ em và thú cưng trong nhà.

Bảo quản sản phẩm ở nơi khô ráo thoáng mát. Tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng hoặc để ở những nơi ẩm ướt.

Nhiệt độ bảo quản tốt nhất là < 30ºC.

Không dùng Tiêu Khiết Thanh nếu sản phẩm có dấu hiệu ẩm mốc, thay đổi màu sắc bất thường.

Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

Cập nhật thông tin chi tiết về Thuốc Smecta (Diosmectite): Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý Khi Sử Dụng trên website Ltzm.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!